Căn hộ cao cấp và những tiêu chuẩn đánh giá, phân loại

17/09/2021

Căn hộ được gọi là cao cấp cần phải đáp ứng những tiêu chí nào, cùng tìm hiểu các đặc điểm của loại căn hộ cao cấp để đánh giá xem căn hộ đó có là hạng A, hạng B hay hạng C.

can ho cao cap va nhung tieu chuan danh gia phan loai 634c1a64c676d

 

Phân biệt căn hộ chung cư cơ bản và căn hộ cao cấp

Căn hộ chung cư cơ bản

Một căn hộ cơ bản là một căn hộ bao gồm đầy đủ những tiện nghi cơ bản nhất để có thể đáp ứng được cuộc sống cho một người hoặc một gia đình.

Thiết kế một căn hộ cơ bản dành cho một người hoặc một gia đình ở bao gồm: khu vực ngủ, khu vực bếp (phòng ăn), phòng khách/sinh hoạt chung, nhà vệ sinh, góc làm việc,… Những tiện ích cơ bản của một chung cư bao gồm: lối đi bộ tập thể dục, cây cối, công viên, khu vực vui chơi cho trẻ nhỏ, chợ/siêu thị, tiệm thuốc, nhà trẻ, quán cafe,…

Ngoài ra, yêu cầu của chung cư còn bao gồm: yên tĩnh, tránh xa tiếng ồn (công trường, nhà máy, đường xá,…), và mỗi khu chung cư sẽ có những tiện ích khác nhau.

Căn hộ chung cư cơ bản

Căn hộ chung cư cao cấp

Còn căn hộ cao cấp là căn hộ có những yêu cầu cao hơn căn hộ cơ bản: vị trí tốt hơn; diện tích rộng hơn, diện tích từng phòng cũng rộng hơn; nội thất cao cấp hơn; khu chung cư có đầy đủ tiện ích; vị trí khu chung cư thuận lợi về phong thủy; cảnh đẹp (gần sông, gần công viên,…);… và tất nhiên là giá cả cũng cao hơn nhiều.

Căn hộ cao cấp là những căn hộ có chất lượng dịch vụ cao, có đầy đủ tiện ích cần thiết và đảm bảo các tiêu chí như:

  • Được xây dựng ở vị trí có giao thông thuận tiện, gần trung tâm (cách phố chính 0,5km).
  • Mật độ xây dựng dưới 45%.
  • Lối vào nhà để xe và sảnh chính được bố trí độc lập với.
  • Có quầy lễ tân trong khu vực thương mại dịch vụ trong tòa nhà.
  • Hành lang rộng hơn 1m8, diện tích căn hộ bình quân trên số phòng ngủ phải ít nhất là 35m2.

Các dự án căn hộ cao cấp phải được trang bị máy phát điện dự phòng đảm bảo sinh hoạt, hệ thống thiết bị chữa cháy tự động. Đặc biệt, các căn hộ hạng này phải được xây dựng quy hoạch đồng bộ gồm các tiện ích nội khu và công cộng (trong bán kính 0,5 km). Hơn nữa dịch vụ vệ sinh phải được thường xuyên quét dọn, hút bụi, hệ thống camera an ninh đảm bảo có thẻ từ ra vào…

Đặc điểm cần có của một căn hộ cao cấp

can ho cao cap va nhung tieu chuan danh gia phan loai 634c1a67492ba

Diện tích căn hộ phải lớn hơn 70m2

Theo quy định, căn hộ cao cấp là căn hộ có chất lượng sử dụng cao nhất đảm bảo các quy chuẩn kỹ thuật, hạ tầng, chất lượng hoàn thiện, dịch vụ quản lý. Trong đó, yêu cầu đầu tiên là diện tích từ trên 70m2.

Trong đó phòng ngủ chính cần đảm bảo diện tích lớn hơn 20m2, có tối thiểu hai khu vệ sinh, một ngay phòng ngủ chính. Thời gian sử dụng đảm bảo chất lượng trên 100 năm.

Vị trí căn hộ

Đảm bảo mua bán căn hộ cao cấp cần có hệ thống giao thông thuận tiện đi đến sảnh chính của công trình. Xung quanh có sân, vườn, cây xanh, thảm cỏ, đường đi dạo thoáng mát, rộng rãi và sạch đẹp.

Tiêu chuẩn thiết kế kiến trúc

Trong thiết kế kiến trúc căn hộ cao cấp, cần phân biệt các phòng chức năng một cách rõ. Không gian phòng rộng rãi, thoáng mát. Khu vực phòng vệ sinh phải đầy đủ nội thất tối thiểu gồm bồn cầu, vòi tắm hoa sen, bồn tắm, đường nước nóng lạnh. Vị trí phòng ăn phòng ăn phải có ánh sáng tự nhiên, có hệ thống thông gió.

Hệ thống quản lý chung cư

Hệ thống quản lý chung cư gồm các hệ thống camera đầy đủ xung quanh các sảnh, cầu thang, hành lang, có nhân viên bảo vệ 24/24 trong ngày. Sử dụng các thiết bị an ninh hiện đại, hệ thống phòng cháy chữa cháy đầy đủ được đảm bảo tại mỗi tầng.

Những tiêu chuẩn đánh giá chung cư cao cấp

Theo Thông tư của Bộ Xây Dựng, nhà chung cư (căn hộ chung cư) được phân thành chung cư hạng A, hạng B theo những tiêu chí sau:

TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ ĐỐI VỚI NHÀ CHUNG CƯ HẠNG A

Về quy hoạch – kiến trúc:

  • Vị trí thuận tiện: Gần các tuyến đường chính (dưới 0,5 km). Từ chung cư tới các phương tiện công cộng (như xe buýt, tàu điện,…) cũng trong phạm vi dưới 0,5 km.
  • Mật độ xây dựng chung cư hạng A không quá 45%.
  • Có sảnh chính.
  • Hành lang rộng, tối thiểu 1,8m.
  • Bình quân diện tích sử dụng căn hộ trên số phòng ngủ tối thiểu là 35 m2. Tính theo công thức: ≥ 35m2 (Trong đó TDtCh là tổng diện tích sử dụng các căn hộ, TsPn là tổng số phòng ngủ các căn hộ).

Ví dụ: nếu căn hộ có diện tích 200m2 thì chỉ có thể có tối đa 5 phòng ngủ. Nếu căn hộ có 6 phòng ngủ, chỉ số trên sẽ là 33.33m2

  • Bình quân tổng số phòng vệ sinh trên tổng số phòng ngủ của các căn hộ ≥0,7. Tính theo công thức: ≥ 0,7 (Trong đó TsPwc là tổng số phòng vệ sinh các căn hộ, TsPn là tổng số phòng ngủ các căn hộ).
  • Mỗi thang máy phục vụ tối đa không quá 40 căn hộ (tổng số căn hộ chia cho tổng số thang máy phục vụ căn hộ ≤40).
  • Tối thiểu mỗi căn hộ có 01 chỗ để ô tô (có mái che).

Về hệ thống, thiết bị kỹ thuật:

  • Có hệ thống máy phát điện dự phòng đạt tiêu chuẩn
  • Có hệ thống dự trữ và cấp nước đảm bảo cấp 200 lít/người/ngày-đêm trong 2 ngày.
  • Có hệ thống internet, wifi đầy đủ.
  • Có hệ thống phòng cháy chữa cháy đầy đủ.

Về dịch vụ hạ tầng, xã hội:

  • Có trung tâm thương mại hoặc siêu thị trong bán kính 1km.
  • Có 2 trong các tiện ích phục vụ thể thao sau: phòng tập gym, bể bơi, sân tennis, sân thể thao khác… dành riêng, nằm trong công trình hoặc trong tổng thể quy hoạch hoặc trong bán kính 200m.
  • Có sân chơi trẻ em và cư dân dành riêng hoặc trong tổng thể quy hoạch hoặc trong bán kính 200m.
  • Có bệnh viện, phòng khám trong bán kính 0,5 km.
  • Có trường mầm non, tiểu học trong bán kính 0,5 km.

Về chất lượng, quản lý, vận hành:

  • Thang máy, đèn chiếu sáng công cộng, máy bơm, máy phát điện, thiết bị báo cháy, chữa cháy và các thiết bị khác (nếu có) như điều hòa, cấp gas, cấp nước nóng còn trong thời hạn bảo hành của nhà sản xuất hoặc đơn vị cung cấp thiết bị; trường hợp hết thời hạn bảo hành thì không quá 10 năm kể từ thời điểm hết thời hạn bảo hành và phải được kiểm định đảm bảo chất lượng, vận hành tốt; công trình được hoàn thiện (ốp, lát, trát, sơn..) đạt chất lượng cao.
  • Có đơn vị quản lý, vận hành chuyên nghiệp; thường xuyên quét dọn, lau rửa, hút bụi các khu vực công cộng, chăm sóc cây xanh, sân, vườn, đường nội bộ đảm bảo vệ sinh sạch đẹp.
  • Có hệ thống camera kiểm soát trong bãi đỗ xe, sảnh, hành lang, cầu thang; kiểm soát ra vào (bằng thẻ từ, vân tay, mã điện tử…).

TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ ĐỐI VỚI NHÀ CHUNG CƯ HẠNG B

Tiêu chí đánh giá của hai hạng chung cư giống nhau hoàn toàn, tuy nhiên lại có sự khác nhau về khoảng cách, thời hạn, tại một số tiêu chí. Chi tiết như sau:

Về quy hoạch – kiến trúc:

  • Vị trí thuận tiện: Gần các tuyến đường chính (dưới 0,5 km). Từ chung cư tới các phương tiện công cộng (như xe buýt, tàu điện,…) cũng trong phạm vi dưới 1 km.
  • Mật độ xây dựng chung cư hạng A không quá 55%.
  • Sảnh chính khu căn hộ được bố trí độc lập với lối vào khu vực để xe, khu vực dịch vụ, thương mại và khu vực công cộng khác.
  • Hành lang căn hộ có chiều rộng tối thiểu 1,5 m.
  • Bình quân diện tích sử dụng căn hộ trên số phòng ngủ tối thiểu 30 m2. Tính theo công thức: ≥ 30m2 (Trong đó TDtCh là tổng diện tích sử dụng các căn hộ, TsPn là tổng số phòng ngủ các căn hộ).
  • Bình quân tổng số phòng vệ sinh trên tổng số phòng ngủ của các căn hộ ≥0,5. Tính theo công thức: ≥ 0,5 (Trong đó TsPwc là tổng số phòng vệ sinh các căn hộ, TsPn là tổng số phòng ngủ các căn hộ).
  • Mỗi thang máy phục vụ tối đa không quá 50 căn hộ (tổng số căn hộ chia cho tổng số thang máy phục vụ căn hộ ≤ 50).
  • Tối thiểu 02 căn hộ có 01 chỗ để ô tô (có mái che).

Về hệ thống, thiết bị kỹ thuật (tương tự chung cư hạng A):

  • Có hệ thống máy phát điện dự phòng đạt tiêu chuẩn
  • Có hệ thống dự trữ và cấp nước đảm bảo cấp 200 lít/người/ngày-đêm trong 2 ngày.
  • Có hệ thống internet, wifi đầy đủ.
  • Có hệ thống phòng cháy chữa cháy đầy đủ.

Về dịch vụ hạ tầng, xã hội (tương tự chung cư hạng A):

  • Có trung tâm thương mại hoặc siêu thị trong bán kính 1km.
  • Có 2 trong các tiện ích phục vụ thể thao sau: phòng tập gym, bể bơi, sân tennis, sân thể thao khác… dành riêng, nằm trong công trình hoặc trong tổng thể quy hoạch hoặc trong bán kính 200m.
  • Có sân chơi trẻ em và cư dân dành riêng hoặc trong tổng thể quy hoạch hoặc trong bán kính 200m.
  • Có bệnh viện, phòng khám trong bán kính 0,5 km.
  • Có trường mầm non, tiểu học trong bán kính 0,5 km.

Về chất lượng, quản lý, vận hành:

  • Thang máy, đèn chiếu sáng công cộng, máy bơm, máy phát điện, thiết bị báo cháy, chữa cháy và các thiết bị khác (nếu có) như điều hòa, cấp gas, cấp nước nóng còn trong thời hạn bảo hành của nhà sản xuất hoặc đơn vị cung cấp thiết bị; trường hợp hết thời hạn bảo hành thì không quá 10 năm kể từ thời điểm hết thời hạn bảo hành và phải được kiểm định đảm bảo chất lượng, vận hành tốt; công trình được hoàn thiện (ốp, lát, trát, sơn..) đạt chất lượng cao.
  • Có đơn vị quản lý, vận hành chuyên nghiệp; thường xuyên quét dọn, lau rửa, hút bụi các khu vực công cộng, chăm sóc cây xanh, sân, vườn, đường nội bộ đảm bảo vệ sinh sạch đẹp.
  • Có hệ thống camera kiểm soát trong bãi đỗ xe, sảnh, hành lang, cầu thang; kiểm soát ra vào (bằng thẻ từ, vân tay, mã điện tử…).

Những chung cư không đáp ứng tiêu chí chung cư hạng A hoặc B sẽ là chung cư hạng C.

Trên thực tế, căn hộ cao cấp có thể đáp ứng cao hơn cả những tiêu chí của chung cư hạng A.

Căn hộ cao cấp thường có giá bao nhiêu?

Có rất nhiều mức giá cho căn hộ cao cấp. Căn hộ cao cấp ắt có giá cao hơn các căn hộ khác (thường có giá từ trên 7 tỷ hoặc trên 150 triệu/m2. Tuy nhiên, vẫn có một số căn có giá thấp hơn).

Trong một chung cư, các căn hộ duplex, căn penthouse có thể coi là căn hộ thuộc loại sang nhất tại chung cư đó.

Xem tiếp